1.搜索请使用小写字母
2.如单词含有连字符-请输入完整的连字符号
3.暂未支持整句翻译,请输入单词或短语哦
kĩ thuật nhiệt luyện vật liệu kim loại, gồm nung nóng đến nhiệt độ cao hơn điểm tới hạn, giữ nhiệt để san bằng nhiệt độ, hoàn thành để chuyển biến pha, rồi làm nguội nhanh nhằm giữ được trạng thái tồn tại ở nhiệt độ cao (T không có chuyển biến thù hình) hoặc ngăn ngừa các quá trình không mong muốn xảy ra khi làm nguội. Đối với thép, gang, khi làm nguội nhanh xảy ra chuyển biến thù hình và hình thành cấu trúc mactenxit có độ cứng, độ bền cao. Tuỳ thuộc vào nhiệt độ nung, phân ra T hoàn toàn (thép trước cùng tích) và T không hoàn toàn (thép sau và cùng tích). Theo cách làm nguội, có T một môi trường; T hai môi trường, T phân cấp, T đẳng nhiệt và T bộ phận. Theo phương pháp nung, phân ra: T thể tích và T bề mặt.
- 1 dt. 1. Dân trong nước dưới quyền cai trị của vua: phận làm tôi quan hệ vua, tôi Đem thân bách chiến làm tôi triều đình (Truyện Kiều). 2. cũ Đầy tớ cho chủ trong xã hội cũ: làm tôi cho nhà giàu.
- 2 đgt. 1. Nung thép đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội thật nhanh để tăng độ rắn và độ bền: tôi dao thép đã tôi. 2. Cho vôi sống vào nước để cho hoà tan ra: tôi vôi.
- 3 đt. Từ cá nhân tự xưng với người khác với sắc thái bình thường, trung tính: theo ý kiến của tôi Tôi không biết.
2. Quan phục vụ cho vua. Người tôi trung.
nđg.1. Nung kim loại đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội để tăng độ rắn bền. Thép đã tôi.
2. Đổ nước vào cho tan. Vôi đã tôi.
nđ. Tiếng mỗi người tự xưng. Quê tôi.